Thực đơn
Hồng_(quả) Sử dụngHồng giòn |
Hồng khô |
Loài hồng phổ biến nhất cho trái là hồng Nhật Bản (D. kaki). Trái chín thì ngọt, ít chua, thịt mềm, có khi bị xơ. Loài hồng này, nguyên thủy xuất phát từ Trung Hoa, là một loài cây thay lá, thường rụng lá khi ra quả (deciduous). Cây hồng sau được trồng khắp miền Đông Á, đến thế kỷ 19 thì du nhập vào California và châu Âu.
Giống (cultivar) hồng mòng (Hachiya) có dáng con cù với lượng tannin cao khi còn xanh nên vị chát. Phải đợi thật chín mềm mới ăn được.
Giống hồng giòn (Fuyu) có dáng hình bẹp. Lượng tannin tuy không kém giống hồng mòng nhưng trong quá trình chuyển từ xanh sang chín, giống hồng giòn mất tanin rất nhanh nên trái có thể ăn được sớm hơn khi còn giòn.
Để làm chóng chín, hồng mòng thường được đem rấm. Cách rấm có thể dùng ánh sáng, khí nóng, trấu, cồn, thán khí hay êtilen để ép chín. Một cách khác là đem ngâm nước tro để trái hồng biến chất, mất vị chát. Loại hồng này gọi là hồng ngâm.
Quả hồng có thể ăn tươi hay phơi khô. Hồng khô cần hai đến ba tuần phơi ngoài trời rồi sấy thêm trước khi thành phẩm.
Tại Hàn Quốc, hồng khô được dùng cất rượu, làm giấm
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 293 kJ (70 kcal) |
18.59 g | |
Đường | 12.53 g |
Chất xơ | 3.6 g |
.19 g | |
Chất béo bão hòa | .02 g |
.58 g | |
Vitamin | |
Riboflavin (B2) | (208%) 2.5 mg |
Folate (B9) | (2%) 8 μg |
Vitamin C | (9%) 7.5 mg |
Chất khoáng | |
Canxi | (1%) 8 mg |
Sắt | (1%) .15 mg |
Natri | (0%) 1 mg |
Diospyros kaki, tươi | |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Thực đơn
Hồng_(quả) Sử dụngLiên quan
Hồng (quả) Hồng quân Hồng quân Nhật Bản Hồng quân (cây) Hồng quang Hồng Quang, Nam Trực Hồng Quang, Quảng Hòa Hồng Quảng Hồng Quang, Lâm Bình Hồng Quang, Thanh MiệnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hồng_(quả) https://fdc.nal.usda.gov https://species.wikimedia.org/wiki/Diospyros_kaki?...